Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2023

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg là thuốc gì? Thuốc Nexavar 200mg  có chwuas thành phần chính là Sorafenib. Thuốc là một loại liệu pháp nhắm trúng đích trong điều trị ung thư. Liệu pháp này được hiểu là hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu các thụ thể cụ thể đối với tế bào ung thư, do đó làm giảm các tác dụng không mong muốn nguyên nhân do tổn thương tế bào khỏe mạnh gây ra. Kinase là một loại enzyme thúc đẩy sự phát triển của tế bào. Có nhiều loại kinase, kiểm soát các giai đoạn phát triển khác nhau của tế bào. Thuốc Sorafenib thực sự hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu vào thụ thể RAF kinase và VEGF. Việc ngăn chặn thụ thể RAF kinase làm chậm quá trình phân chia tế bào và sự phát triển của khối u. Thuốc Nexavar 200mg có tác dụng gì trong điều trị ung thư gan HCC Thuốc Nexavar 200mg   được các bác sĩ kê đơn và sử dụng trong điều trị ung thư gan vì nó có tác dụng ngăn chặn sự tăng trưởng, nhân lên và di căn của các tế bào ung thư gan, từ đó làm chậm tiến triển bệnh giúp bênh nhân kéo dài tuổi thọ từ 8-

Thuốc Ufur capsule

Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: hộp 7 vỉ * 10 viên Nhóm thuốc: điều trị bệnh ung thư Công ty sản xuất thuốc Ufur capsule: TTY Biopharm Co., Ltd – ĐÀI LOAN (TQ) Công ty đăng ký thuốc Ufur capsule: Công ty TNHH Dược Nano Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm mốc, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Chống chỉ định của thuốc Ufur capsule là: Thuốc Ufur capsule  không dùng được cho một số đối tượng sau đây: Người bệnh có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với các thàn

Thuốc Stivarga (Regorafenib)

Thuốc Stivarga (regorafenib 40mg)  là thuốc được sản xuất từ  Công ty Bayer-Đức có chứa thành phần chính là Regorafenib 40mg và tá dược vừa đủ có hiệu quả giúp điều trị ung thư gan và ung thư đại trực tràng. Thuốc Stivarga (regorafenib 40mg) chỉ định cho những trường hợp nào?  Thuốc Stivarga (regorafenib) có tác dụng  điều trị thư gan và ung thư đại trực tràng. Bên cạnh đó, thuốc cũng được sử dụng để điều trị một loại khối u hiếm có thể ảnh hưởng đến dạ dày, thực quản hoặc ruột. Thường được dùng sau khi không thành công khi sử dụng các loại thuốc trị ung thư khác.  Tác dụng của thành phần chính của thuốc Stivarga là gì? Regorafenib là một chất ức chế phân tử nhỏ của nội bào liên quan đến các chức năng tế bào bình thường  và nhiều kinase gắn màng trong các quá trình bệnh lý như phát sinh khối u, phát sinh ung thư và duy trì môi trường vi mô khối u. Nó được sử dụng để điều trị các khối u mô đệm đường tiêu hóa tiên tiến và ung thư đại trực tràng di căn.  Đánh giá của thuốc Stivarga (regor

Thuốc Lenvatab 4 mg

  Thuốc Lenvatab 4   l à thuốc chống ung thư được sử dụng điều trị ung thư gan, ung thư thận giai đoạn cuối, điều trị ung thư tuyến giáp Thông tin cơ bản của thuốc Lenvatab 4 mg – Thành phần chính của thuốc: Lenvatinib – Dạng bào chế: Viên nén – Quy cách đóng gói: 30 viên nang – Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, khô thoáng và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời – Nhà sản xuất: Heet Health Care Pvt TNHH – Ấn Độ Bệnh nhân sử dụng thuốc Lenvatab 4 mg quá liều và cách xử trí Thuốc Lenvatab 4 mg  chứa Lenvatinib trong quá trình điều trị sử dụng liều cao nhất được nghiên cứu lâm sàng là 32mg và 40mg mỗi ngày. Các phản ứng phụ thường gặp là tăng huyết áp, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi,… Cũng đã có báo cáo về quá liều với Lenvatab 4 khi sử dụng từ 6 đến 10 lần liều khuyến cáo hàng ngày Các triệu chứng và cách xử lý: Không có thuốc giải độc cụ thể cho quá liều với Lenvatab 4. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng sử dụng và được chăm sóc hỗ trợ thích hợp theo yêu cầu

Thuốc Spexib 150mg

Thuốc Spexib 150mg  là thuốc có chứa thành phần chính là   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ có hiệu quả điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có sự di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK). Thông tin cơ bản về thuốc Spexib 150mg Thành phần chính:   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ Công dụng:  Điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có tế bào di căn. Công ty Sản Xuất:   Novatis – Thụy Sĩ. Số đăng ký:   VN2-651-17  Đóng gói:   Hộp 5 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  viên nang Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị ung thư Dược lực học và dược động học  trong thuốc Spexib 150mg Dược lực học ALK thuộc họ protein gọi là tyrosine kinase (RTKs), liên quan đến sự phát triển của tế bào và các mạch máu mới cung cấp cho chúng. Viên nang Ceritinib hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của ALK nên có tác dụng làm giảm sự phát triển và lây lan của ung thư.

Thuốc Sabril 500mg Vigabatrin

Thuốc Sabril 500mg  Vigabatrin là thuốc chỉ định kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Thuốc Sabril có chứa thành phần chính Vigabatrin là một chất chống động kinh. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Sabril bệnh nhân thường gặp phải là gì Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Sabril trên lâm sàng được thống kê như: Rất Phổ biến: Khiếm khuyết thị giác, im lặng, đau khớp, mệt mỏi. Phổ biến: Kích động, thiếu máu, trầm cảm, lo lắng, hung hăng, phản ứng hoang tưởng, mất ngủ, nhìn đôi, mờ mắt, rung giật nhãn cầu, nôn, buồn nôn, đau bụng, rụng tóc từng mảng, phù nề, khó chịu, tăng cân, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt, đau đầu, rối loạn chú ý và suy giảm trí nhớ, suy giảm tâm thần, run. Không phổ biến: Rối loạn tâm thần, hưng cảm, phối hợp bất thường, phát ban. Hiếm gặp: Bệnh não, c

Thuốc Lenvat 4mg lenvatinib

Thuốc Lenvat 4mg  là sản phẩm của  hãng   Natco Ấn Độ chứa thành phần chính là Lenvatinib 4mg   có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Thuốc Lenvat 4mg có tốt không? Ưu điểm Có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Điều chế dưới dạng viên nên dễ dàng trong hướng dẫn sử dụng cho bệnh nhân Nhược điểm Có nhiều tương tác, tác dụng phụ cũng như những thận trọng cần lưu ý trong quá trình sử dụng. Chỉ định của thuốc Lenvat 4mg là gì? Bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp sau khi đã thực hiện các phương pháp phóng xạ không đạt hiệu quả. Bệnh nhân bị ung thư thận có nguy cơ có sự tiến triển và di căn. Bệnh nhân bị ung thư gan không thể thực hiện loại bỏ hoàn toàn bằng một phẫu thuật. Bệnh nhân bị ung thư nội mạc tử cung.

Thuốc Lenvat 4mg lenvatinib

Thuốc Lenvat 4mg  là sản phẩm của  hãng   Natco Ấn Độ chứa thành phần chính là Lenvatinib 4mg   có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Thông tin cơ bản về thuốc Lenvat 4mg bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Lenvat 4mg ►  Thành phần:  Lenvatinib 4mg ►  Dạng bào chế thuốc:  Viên ►  Quy cách đóng gói:  lọ 30 viên ►  Nhà sản xuất:  hãng Natco Ấn Độ. ►  Nước sản xuất:  Ấn Độ Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Lenvat 4mg Hãy cho bác sĩ điều trị của bạn nếu bạn đã từng có: Bệnh tim, huyết áp cao Một nhồi máu cơ tim, suy tim, đột quỵ, hoặc tình trạng cục máu đông Đau đầu hoặc vấn đề về thị lực Vấn đề chảy máu Thủng (một lỗ hoặc rách) trong dạ dày hoặc ruột (đường tiêu hóa) Rối loạn co giật Bệnh thận Bệnh gan. Chống chỉ định thuốc Lenvat 4mg bao gồm những gì? Mẫn cảm với các thành phần của thuốc (Lenvatinib 4mg) Đối tượng cho con bú

Thuốc Ozempic 1 mg

Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semaglutide có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách kích thích bài tiết insulin, giảm bài tiết glucagon khi nồng độ glucose máu tăng cao. Cơ chế hạ đường huyết của thuốc cũng có liên quan đến sự chậm trễ việc làm rỗng dạ dày trong giai đoạn đầu sau khi ăn. Ngoài tác dụng hạ đường huyết, thuốc ozempic 1 mg còn giúp làm giảm trọng lượng cơ thể, khối lượng chất béo trong cơ thể thông qua việc làm giảm năng lượng ăn vào và giảm cảm giác thèm ăn nói chung, thuốc làm giảm sự ưa thích đối với các loại thức ăn chứa chất béo. Thuốc Ozempic 1 mg có tốt không? Ưu điểm Chất lượng sản phẩm tốt, mang lại hiệu quả nhanh chón