Bài đăng

Thuốc Silygamma 150mg

  Dược động học Hấp thu: Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa diễn ra nhanh chóng. Thời gina hấp thu khoảng 2,2 giờ Phân phối: Khoảng 10% lượng thuốc đi vào vòng tuần hoàn gan-ruột, do vậy hàm lượng thuốc tối đa ở trong máu tương đối thấp. Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa thuốc theo con đường chuyển hóa tự nhiên, hoạt chất chuyển thành dạng sulphate và liên hợp. Ðào thải: Sau khi hấp thu, quá trình đào thải silybinin (thành phần chính của silymarin) bị đào thải tới 80% trong mật ở dưới dạng sulphate và dạng liên hợp glucuronide. Thời gian bán thải khoảng 6,3 giờ. Không có sự tích tụ thuốc, sự cân bằng xảy ra vào ngày thứ 2 sau khi dùng thuốc. Công dụng – Chỉ định của thuốc Silygamma 150mg Silygamma 150mg giúp tăng cường chức năng khử độc của gan, kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan, bảo vệ tế bào gan khỏi những chất độc và tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch Điều trị các bênh về gan như rối loạn chức năng gan, xơ gan, viêm gan cấp tính, mãn tính và rối loạn tiêu hóa liên quan đến gan.

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Thành phần của thuốc Thytodux 60mg/10ml Trong 1 ống 10ml có chứa: Thymomodulin – 60mg Tá dược: Saccarose, ethanl 96%, acid citric, Glycerin, Ethyl Vanillin, MethyParaben, Propylparaben, Aspartam) và nước cất vừa đủ. Công dụng – Chỉ định của thuốc Thytodux 60mg/10ml Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn Viêm mũi dị ứng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS Hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi. Hướng dẫn sử dụng Liều dùng Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn : Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng Phòng các bệnh lí do hệ miễn dịch suy giảm gây nên Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 tháng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn : Uống 20 ml/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS : Uống 10 ml/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày Hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm

Thuốc Zolgensma – Công dụng

  Thuốc Zolgensma là liệu pháp điều trị teo cơ tủy sống ở bệnh nhi, được FDA chấp thuận tháng 5 năm 2019. Thuốc Zolgensma được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) hay nhược cơ tủy sống là bệnh thần kinh – cơ, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể số 5, gây thoái hoá tuần tiến của các tế bào sừng trước tuỷ sống dẫn đến suy yếu các cơ gốc chi đối xứng Đơn giản hơn, nhược cơ tủy sống là bệnh rối loạn thần kinh – cơ di truyền hiếm gặp là do thiếu hụt các neuron vận động ngay sau sinh do đột biến gen chức năng tồn tại neuron vận động 1 (SMN1) và dẫn đến sự phá hủy cơ do thiếu hụt lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động. Căn bệnh này là căn b

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư,

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đ

Thuốc Cellcept 500mg

  Thuốc Cellcept 500mg  chứa hoạt chất Mycophenolate mofetil 500mg là một thuốc ức chế miễn dịch, hoạt động bằng cách ức chế hệ miễn dịch của cơ thể. Thuốc đã được chứng minh lâm sàng có hiệu quả lâm sàng trong điều trị thải ghép tạng, đặc biệt trong dự phòng thải ghép thận, ghép tim, ghép gan và một số trường hợp ghép tạng khác. Cách dùng thuốc Cellcept 500mg như thế nào? Liều lượng ra sao? Người lớn Liều Chuẩn Cho Dự Phòng Thải Ghép Thận, Tim và Gan, cũng như Điều Trị Hiện Tượng Thải Ghép Thận: Dự Phòng Thải Ghép Thận: – Liều khuyên dùng là 1 gram dùng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ. – Cách sử dụng: Uống hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 2 gram mỗi ngày. – Ghi chú: Dù trong các nghiên cứu lâm sàng, mức liều 1,5 gram hai lần mỗi ngày (tổng cộng 3 gram mỗi ngày) đã được kiểm chứng về tính an toàn và hiệu quả, nhưng hiệu quả tốt hơn vẫn chưa được xác định đối với bệnh nhân ghép thận. Tổng quan, những bệnh nhân sử dụng liều 2 gram mỗi ng

Thuốc Pruzena

  Thông tin cơ bản về thuốc Pruzena bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Pruzena ►  Thành phần hoạt chất bao gồm:  Vitamin B6 10mg, Doxylamine 10mg ►  Dạng bào chế thuốc:  Dạng viên nang ►  Quy cách đóng gói:   Đóng hộp 3 vỉ x 10 viên ►  Phân loại thuốc:  Thuốc phụ khoa, nam khoa, nội tiết tố Thuốc Pruzena có tốt không? Thuốc có tác dụng đồng thời cho cả phụ nữ mang thai và cải thiện tình trạng mất ngủ Thuốc dễ bảo quản dễ sử dụng  Giá thành hợp lí Sử dụng thuốc Pruzena cần lưu ý gì? Lưu ý chung Thuốc có thể gây buồn ngủ Nên thận trọng khi uống rượu.  Do thuốc có tính kháng cholinergic, nên cần thận trọng khi sử dụng PRUZENA đồng thời với các thuốc khác. Lưu ý dùng Pruzena cho phụ nữ có thai và cho con bú Ở mức độ A: Là các thuốc đã được nhiều phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi hoạt động tình dục sử dụng mà không làm tăng tỷ lệ dị dạng thai nhi, không thấy có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp trên bào thai.  Doxylamin đã được chấp thuận khi sử dụng cho các trường hợp buồn nôn và nôn mửa do

Thuốc Acriptega

  Dược lực học Dolutegravir là một chất ức chế integrase HIV thế hệ thứ hai (INSTI) và là thuốc kháng retrovirus gần đây nhất được phê duyệt để điều trị nhiễm HIV-1. Lamivudine và Tenofovir disoproxil fumarat là một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside, nucleotide. Lamivudine và tenofovir thường được gọi là NRTI. Dolutegravir kết hợp với hai chất ức chế men sao chép ngược nucleoside, nucleotide của NRTI là một trong những chế độ ưu tiên được khuyến nghị theo hướng dẫn điều trị HIV. Cơ chế hoạt động được đề xuất của các chất ức chế integrin HIV-1, bao gồm cả dolutegravir, là khả năng của chúng để điều hòa các cation gắn enzyme, do đó ngăn cản sự tích hợp DNA của virus vào bộ gen của vật chủ. Dolutegravir dường như sở hữu các thuộc tính cấu trúc và chức năng mà INSTI thế hệ đầu tiên (raltegravir và elvitegravir) thiếu. Dolutegravir có thể xâm nhập sâu hơn vào vị trí xúc tác enzyme bị bỏ trống bởi DNA virus bị dịch chuyển và có sự phân ly chậm hơn từ các phức DNA DNA tích hợp. Lamivu