Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2023

Thuốc Silygamma 150mg

  Dược động học Hấp thu: Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa diễn ra nhanh chóng. Thời gina hấp thu khoảng 2,2 giờ Phân phối: Khoảng 10% lượng thuốc đi vào vòng tuần hoàn gan-ruột, do vậy hàm lượng thuốc tối đa ở trong máu tương đối thấp. Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa thuốc theo con đường chuyển hóa tự nhiên, hoạt chất chuyển thành dạng sulphate và liên hợp. Ðào thải: Sau khi hấp thu, quá trình đào thải silybinin (thành phần chính của silymarin) bị đào thải tới 80% trong mật ở dưới dạng sulphate và dạng liên hợp glucuronide. Thời gian bán thải khoảng 6,3 giờ. Không có sự tích tụ thuốc, sự cân bằng xảy ra vào ngày thứ 2 sau khi dùng thuốc. Công dụng – Chỉ định của thuốc Silygamma 150mg Silygamma 150mg giúp tăng cường chức năng khử độc của gan, kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan, bảo vệ tế bào gan khỏi những chất độc và tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch Điều trị các bênh về gan như rối loạn chức năng gan, xơ gan, viêm gan cấp tính, mãn tính và rối loạn tiêu hóa liên quan đến gan.

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Thành phần của thuốc Thytodux 60mg/10ml Trong 1 ống 10ml có chứa: Thymomodulin – 60mg Tá dược: Saccarose, ethanl 96%, acid citric, Glycerin, Ethyl Vanillin, MethyParaben, Propylparaben, Aspartam) và nước cất vừa đủ. Công dụng – Chỉ định của thuốc Thytodux 60mg/10ml Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn Viêm mũi dị ứng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS Hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi. Hướng dẫn sử dụng Liều dùng Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn : Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng Phòng các bệnh lí do hệ miễn dịch suy giảm gây nên Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 tháng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn : Uống 20 ml/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS : Uống 10 ml/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày Hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm

Thuốc Zolgensma – Công dụng

  Thuốc Zolgensma là liệu pháp điều trị teo cơ tủy sống ở bệnh nhi, được FDA chấp thuận tháng 5 năm 2019. Thuốc Zolgensma được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) hay nhược cơ tủy sống là bệnh thần kinh – cơ, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể số 5, gây thoái hoá tuần tiến của các tế bào sừng trước tuỷ sống dẫn đến suy yếu các cơ gốc chi đối xứng Đơn giản hơn, nhược cơ tủy sống là bệnh rối loạn thần kinh – cơ di truyền hiếm gặp là do thiếu hụt các neuron vận động ngay sau sinh do đột biến gen chức năng tồn tại neuron vận động 1 (SMN1) và dẫn đến sự phá hủy cơ do thiếu hụt lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động. Căn bệnh này là căn b

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư,

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đ

Thuốc Cellcept 500mg

  Thuốc Cellcept 500mg  chứa hoạt chất Mycophenolate mofetil 500mg là một thuốc ức chế miễn dịch, hoạt động bằng cách ức chế hệ miễn dịch của cơ thể. Thuốc đã được chứng minh lâm sàng có hiệu quả lâm sàng trong điều trị thải ghép tạng, đặc biệt trong dự phòng thải ghép thận, ghép tim, ghép gan và một số trường hợp ghép tạng khác. Cách dùng thuốc Cellcept 500mg như thế nào? Liều lượng ra sao? Người lớn Liều Chuẩn Cho Dự Phòng Thải Ghép Thận, Tim và Gan, cũng như Điều Trị Hiện Tượng Thải Ghép Thận: Dự Phòng Thải Ghép Thận: – Liều khuyên dùng là 1 gram dùng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ. – Cách sử dụng: Uống hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 2 gram mỗi ngày. – Ghi chú: Dù trong các nghiên cứu lâm sàng, mức liều 1,5 gram hai lần mỗi ngày (tổng cộng 3 gram mỗi ngày) đã được kiểm chứng về tính an toàn và hiệu quả, nhưng hiệu quả tốt hơn vẫn chưa được xác định đối với bệnh nhân ghép thận. Tổng quan, những bệnh nhân sử dụng liều 2 gram mỗi ng

Thuốc Pruzena

  Thông tin cơ bản về thuốc Pruzena bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Pruzena ►  Thành phần hoạt chất bao gồm:  Vitamin B6 10mg, Doxylamine 10mg ►  Dạng bào chế thuốc:  Dạng viên nang ►  Quy cách đóng gói:   Đóng hộp 3 vỉ x 10 viên ►  Phân loại thuốc:  Thuốc phụ khoa, nam khoa, nội tiết tố Thuốc Pruzena có tốt không? Thuốc có tác dụng đồng thời cho cả phụ nữ mang thai và cải thiện tình trạng mất ngủ Thuốc dễ bảo quản dễ sử dụng  Giá thành hợp lí Sử dụng thuốc Pruzena cần lưu ý gì? Lưu ý chung Thuốc có thể gây buồn ngủ Nên thận trọng khi uống rượu.  Do thuốc có tính kháng cholinergic, nên cần thận trọng khi sử dụng PRUZENA đồng thời với các thuốc khác. Lưu ý dùng Pruzena cho phụ nữ có thai và cho con bú Ở mức độ A: Là các thuốc đã được nhiều phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi hoạt động tình dục sử dụng mà không làm tăng tỷ lệ dị dạng thai nhi, không thấy có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp trên bào thai.  Doxylamin đã được chấp thuận khi sử dụng cho các trường hợp buồn nôn và nôn mửa do

Thuốc Acriptega

  Dược lực học Dolutegravir là một chất ức chế integrase HIV thế hệ thứ hai (INSTI) và là thuốc kháng retrovirus gần đây nhất được phê duyệt để điều trị nhiễm HIV-1. Lamivudine và Tenofovir disoproxil fumarat là một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside, nucleotide. Lamivudine và tenofovir thường được gọi là NRTI. Dolutegravir kết hợp với hai chất ức chế men sao chép ngược nucleoside, nucleotide của NRTI là một trong những chế độ ưu tiên được khuyến nghị theo hướng dẫn điều trị HIV. Cơ chế hoạt động được đề xuất của các chất ức chế integrin HIV-1, bao gồm cả dolutegravir, là khả năng của chúng để điều hòa các cation gắn enzyme, do đó ngăn cản sự tích hợp DNA của virus vào bộ gen của vật chủ. Dolutegravir dường như sở hữu các thuộc tính cấu trúc và chức năng mà INSTI thế hệ đầu tiên (raltegravir và elvitegravir) thiếu. Dolutegravir có thể xâm nhập sâu hơn vào vị trí xúc tác enzyme bị bỏ trống bởi DNA virus bị dịch chuyển và có sự phân ly chậm hơn từ các phức DNA DNA tích hợp. Lamivu

Thuốc Aclasta 5Mg/100M

  Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml  được sử dụng trong việc điều trị loãng xương, ngăn ngừa tổn thương xương ở những bệnh nhân mắc bệnh Paget xương, phù hợp với những bệnh nhân có xương yếu và dễ gãy do thiếu hụt canxi. Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có công dụng gì? Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml có tác dụng ngăn ngừa phát sinh các tình trạng liên quan đến xương cụ thể như gãy xương, chèn ép cột sống, ohaaux thuật xương, tăng canxi máu do ung thư. Ngoài ra thuốc còn giúp điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, làm giảm tỷ lệ gãy xương hông, xương đùi, xương đốt sống và xương ngoài đốt sống và làm tăng mật độ chất khoáng của xương. Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ. Không những thế thuốc còn có tác dụng điều trị paget xương ở người lớn, loãng xương do dùng liệu pháp glucocorticoid toàn thân, loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh và ở người lớn tuổi,  Acid Zoledronic giúp tăng khối lượng xương, kiểm soát bệnh lí và ngăn ngừa loãng xương. Trong một số trường hợp, thuốc cò

Thuốc Avastin 100mg/4mL

  Thông tin cơ bản về thuốc Avastin 100mg/4mL Thành phần chính: Bevacizumab 100mg/4mL Công dụng: Điều trị các nhóm tế bào ung thư biểu mô di căn của đại tràng hoặc trực tràng, ung thư vú tái phát hoặc di căn, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tế bào thận và u tế bào thần kinh đệm ở người trưởng thành. Nhà sản xuất: Roche Diagnostics GmbH – ĐỨC Số đăng ký: VN-15050-12 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 4mL Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Hướng dẫn sử dụng thuốc Avastin 100mg/4mL Liều dùng Liều dùng thuốc Avastin phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Tuy nhiên, liều khuyến cáo phụ thuộc vào sử dụng bằng đơn trị liệu hoặc kết hợp các thuốc trong từng trường hợp điều trị ung thư. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh ung thư và khối u ác tính theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều dùng chung: 10mg/kg cân nặng một lần mỗi 2 tuần hoặc 15mg/kg cân nặng một lần mỗi 3 tuần. Cách dùng thuốc

Thuốc Alfavir Tablet 25mg

  Thuốc Alfavir Tablet 25mg giá bao nhiêu? Thuốc Alfavir Tablet 25mg mua ở đâu? Thuốc Alfavir Tablet 25mg   sản xuất tại Incepta Pharmaceutical, Ltd – BĂNG LA ĐÉT, thành phần chính là Tenofovir alafenamid 25mg, được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành và trẻ vị thành niên từ 18 tuổi trở lên và có cân nặng tối thiểu là 35kg.  Thuốc Alfavir Tablet 25mg được bào chế dạng viên nén bao phim. Hộp có 10 vỉ x 5 viên nang mềm. Thuốc Alfavir Tablet có tốt không? Thuốc Alfavir Tablet 25mg  được đánh giá có các ưu và nhược điểm bao gồm: Ưu điểm Thuốc có thể đạt tác dụng nhanh chóng và dễ hấp thu. Thuốc có dạng bào chế là dạng viên nén nên có thể thuận tiện trong sử dụng bằng đường uống và mang theo bên người. Nhược điểm Không thích hợp dùng cho các đối tượng có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thuốc Alfavir Tablet 25mg là thuốc gì? Thuốc Alfavir Tablet 25mg  có thành phần chính Tenofovir alafenamid 25mg. Tenofovir alafenamid (viết tắt TAF, tên biệt dược th

Thuốc Gardenal 100mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc hướng tâm thần Công dụng – Chỉ định của thuốc Gardenal 100mg Gardenal 100mg được dùng trong điều trị và kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt. Gardenal chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt trong những trường hợp ngoại lệ. Chống chỉ định Thuốc Gardenal được chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính Suy hô hấp nghiêm trọng Suy gan hoặc thận nặng Quá liều và xử lý Trong các trường hợp sử dụng thuốc Gardenal quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc Gardenal nạn nhân đã uống.  Nên làm gì nếu quên một liều? Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc Gardenal từ